THỦ TỤC XUẤT KHẨU SẮT THÉP ĐI THÁI LAN

THỦ TỤC XUẤT KHẨU SẮT THÉP ĐI THÁI LAN

Contents

Bạn đang tìm hiểu thủ tục xuất khẩu sắt thép đi Thái Lan?

Bạn là một thực tập sinh logistics, đang tìm hiểu quy trình thủ tục xuất nhập khẩu mặt hàng sắt thép đi Thái Lan?

Hãy cùng HẢI PHÒNG LOGISTICS tìm hiểu về thủ tục xuất khẩu sắt thép đi Thái Lan nhé!!!

THỦ TỤC VẬN CHUYỂN SẮT THÉP ĐI THÁI LAN

1. Quy định liên quan đến thủ tục xuất khẩu sắt thép đi Thái Lan

1.1. Mã HS của sắt thép

Chúng ta có thể tìm hiểu mã HS code của sắt thép  tại Biểu thuế XNK 2023

Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sắt thuộc nhóm 72.03). có mã HS là 7206

Dạng thỏi đúc có mã HS là 720610

Sắt thép có hàm lượng carbon trên 0.6% tính theo trọng lượng có mã HS là 72061010

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm. có mã HS là 7207

1.2.  Có được xuất khẩu sắt thép đi Thái Lan không

Theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì sắt thép không thuộc vào danh mục bị cấm xuất khẩu

Một số nguyên liệu bị cấm nhập khẩu ở một số quốc gia dựa trên chính sách ngoại thương của họ đối với hàng nhập khẩu. Vì vậy, nhà xuất khẩu có thể kiểm tra chéo các yêu cầu nhập khẩu sản phẩm của họ trước khi đặt hàng.

3. Các loại thuế khi xuất khẩu sắt thép đi Thái Lan

Thuế VAT: Theo quy định hiện hành về xuất khẩu, thuế VAT đối với hàng xuất khẩu là 0%. Thuế xuất khẩu: thép không nằm trong danh sách các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu. Do đó, khi xuất khẩu thép người xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu

4. Thủ tục hải quan xuất khẩu sắt thép đi Thái Lan

“Điều 114. Các trường hợp hoàn thuế

…5. Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và được xác định cụ thể như sau:

a) Hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu thì không phải nộp thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ hai nguồn: nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc trong nước thì thực hiện thu thuế xuất khẩu đối với phần nguyên liệu, vật tư tương ứng được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu có nguồn gốc trong nước theo mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định đối với mặt hàng xuất khẩu đó;…”

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư hợp nhất số 03/VBHN-BCT quy định về hồ sơ xuất khẩu khoáng sản phôi thép bao gồm các thành phần hồ sơ sau:

Phiếu phân tích chất lượng sản phẩm nêu tại Điểm 1 trên đâu (bản chính).

Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp (bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu theo quy định) nộp cho cơ quan Hải quan, gồm có:

  • Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu quy định tại khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này.
  • Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu.
  • Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại theo quy định tại khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này đối với trường hợp mua khoáng sản phát mại.
  • Chứng từ mua khoáng sản để chế biến (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán; Bản mô tả quy trình chế biến, tỷ lệ sản phẩm thu hồi sau chế biến đối với trường hợp mua khoáng sản để chế biến.
  • Chứng từ mua khoáng sản (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán đối với trường hợp kinh doanh thương mại.

Văn bản chấp thuận xuất khẩu (nếu có) quy định tại Điều 6 và khoản 3 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này (xuất trình bản chính và nộp bản sao).

Báo cáo xuất khẩu khoáng sản (bản sao) của doanh nghiệp kỳ trước đã gửi cho các cơ quan nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 7 (sửa đổi) theo Thông tư này, trừ doanh nghiệp mới thực hiện xuất khẩu trong kỳ báo cáo.

Các chứng từ khác về xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.

Xem thêm:

THỦ TỤC NHẬP KHẨU HOA TƯƠI TỪ NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆT NAM